Monday, 24 July 2017

Các tên gọi khác nhau của Money trong tiếng Anh


In Temple or Church, it is called OFFERING/DONATION  (Trong nhà thờ, chùa chiền thì gọi là tiền CÚNG DƯỜNG hoặc tiền CÔNG ĐỨC

In school, it’s FEE  (Trong trường học gọi là HỌC PHÍ)
Elmer in Old Jerusalem City, Israel
In marriage, it’s called DOWRY  (Trong kết hôn gọi là CỦA HỒI MÔN)

In divorce, it’s ALIMONY (Khi ly dị thì gọi là TIỀN CẤP DƯỠNG)

When you owe it to someone, it's called, DEBT  (Khi mình nợ ai thì gọi là TIỀN THIẾU NỢ)
 
Tất cả chỉ có nhiêu đây để đi du học ở Israel đó!
When you pay the government, it's TAX (Khi đóng cho nhà nước thì gọi là THUẾ)

In court, it’s FINES (Ra tòa thua kiện thì gọi là TIỀN PHẠT)

Civil servant retirees, it’s PENSION (Về hưu thì gọi là LƯƠNG HƯU)

Boss to workers, it’s SALARY (Sếp trả cho công nhân thì gọi là LƯƠNG)

Master to subordinates, it’s WAGES (Ông chủ trả cho người phụ thuộc, làm thuê thì gọi là TIỀN CÔNG)

When you borrow from the bank, it’s a LOAN (Khi vay ngân hàng thì gọi là KHOẢN VAY NỢ)

 When you offer it after a service, it’s a TIP (Khi tặng ai vì họ đã phục vụ mình thì gọi là TIỀN BOA)

To kidnappers, it’s RANSOM  (Tiền đưa cho mấy tên bắt cóc thì gọi là TIỀN CHUỘC)

 Illegally received in the name of a service, it’s BRIBE (Tiền nhận bất hợp pháp dưới danh nghĩa dịch vụ: TIỀN HỐI LỘ)

Tuy nhiên, còn có một loại tiền mà hàng thế kỷ nay tất cả các nhà ngôn ngữ học vò đầu bứt tai vẫn chưa thể nghĩ ra được từ nào phù hợp nhất để đặt tên cho nó: TIỀN ĐƯA CHO VỢ hàng tháng!

The question is "When a Husband gives it to his Wife " ,WHAT IS IT CALLED ??
(Sưu tầm + chế thêm)

No comments:

Post a Comment