Có thể ví bóng đá
Việt Nam như một cô nàng xinh đẹp nhưng vô cùng đỏng đảnh, kiêu kì. Còn những cổ
động viên bóng đá chúng ta như những chàng trai non nớt mới vào yêu và yêu một
cách mù quáng trúng cái cô nàng đỏng đảnh mang cái tên quá đẹp: Bóng đá.
Nguồn: Internet |
Người ta nói, đời
người đàn ông chỉ khóc 2 lần. Lần thứ nhất khóc là khi mẹ mới sinh ra ta. Chúng
ta khóc to lên cho mọi người biết mình khỏe mạnh. Còn lần thứ 2 chỉ khóc khi họ
xắt hành. Thân sinh ra làm trai, lỡ nghiện bánh tráng muối ớt Tây Ninh nên phải
ráng thái hành phi nên mới khóc. Nhớ lúc thái hành, mùi hành cay nồng bay khắp
căn bếp, mẹ thấy thế hỏi “Bộ mùi hành cay mắt hả con?”. Chàng trai vừa khóc, vừa
ôm tay giơ lên nói với mẹ, “Không, mẹ ơi! Con không khóc vì mùi hành cay, mà
con khóc vì con lỡ cắt đứt ngón tay khi thái hành thôi mẹ ạ.”
Nhưng lỡ yêu em
bóng đá đỏng đảnh nên hết lần này đến lần khác lại phải khóc vì bị cho leo cây,
bị ăn một quả lừa ngoạn mục!
Lời khuyên với mấy
anh em hội mê bóng đá nè: “Thôi. Đừng yêu em bóng đá Việt Nam đỏng đảnh nữa. Em
nó lúc nắng, lúc mưa nhưng rất cao tay lừa chúng ta biết bao mùa Seagames hay
AFF Cups rồi. Nếu muốn yêu các em bóng đá thì yêu ngay luôn mấy em nóng bỏng
Brazil, Anh, Tay Ban Nha hay Đức luôn đi. Mấy em đó rất thật thà, hẹn lấy cúp
vàng là lấy luôn chứ không phải mấy em nhà mình cho leo cây ê chề như vầy đâu.
Mà nhớ nè! Yêu mấy em đó mà không biết tiếng Anh thì không được đâu ngen. Phải
giỏi tiếng Anh mới tỏ tình với các nàng chứ. Xem bài này để học và khi có vốn
tiếng Anh rồi đi tỏ tình với các nàng xem sao. Nghỉ chơi nàng bóng đá Việt Nam
đi!”
Các từ vựng liên
quan đến bóng đá:
Match
|
Trận đấu
|
Penalty shootout
|
Loạt sút luân lưu
|
|
Pitch
|
Sân bóng
|
Penalty kick
|
Quả đá phạt đền
|
|
Goalposts
|
Hai cây cột khung thành
|
Goalkeeper, goalie
|
Thủ môn
|
|
Penalty area
|
Vòng cấm địa
|
Striker, attacker
|
Tiền đạo
|
|
A draw, a tie, an
equaliser
|
Kết quả hòa
|
midfielder
|
Tiền vệ
|
|
Extra time
|
Giờ phụ
|
defender
|
Hậu vệ
|
|
Half-time
|
Hết hiệp một
|
Captain, skipper
|
Đội trưởng
|
|
Full time
|
Hết giờ thi đấu
|
substitutes
|
Cầu thủ dự bị
|
|
Referee
|
Trọng tài
|
Touchline,
by-line, sideline
|
Đường biên
|
|
Lineman, assistant
referee
|
Trọng tài biên, trợ lý trọng tài
|
Goal, net
|
Lưới, khung thành
|
|
Foul
|
Phạm lỗi
|
A booking, yellow
card
|
Thẻ vàng
|
|
penalty
|
Phạt đền
|
Injury time,
stoppage time
|
Giờ cộng thêm cho trận đấu do chần thương, dừng trận đấu
|
|
Score/goal
|
Ghi bàn, số bàn thắng
|
A corner
|
Quả phạt góc
|
|
offside
|
Việt vị
|
A throw in
|
Ném biên
|
|
Own goal
|
Đá phản lưới nhà
|
A header
|
Cú đánh đầu
|
|
Kick-off
|
Trận đấu bắt đầu
|
A hat-trick
|
Ghi ba bàn, cú hattrick
|
|
shoot
|
Cú sút bóng
|
National anthem
|
Bài hát quốc ca
|
Rõ ràng trong trận
đấu hôm nay, chúng ta thấy đội Thái Lan chơi với một quyết tâm cao hơn chúng ta
rất nhiều. Phải thế thôi, vì họ phải thắng mới hy vọng đi tiếp. Trong tình huống
này, họ thật sự “got stuck in” (cho
thấy quyết tâm) để dành chiến thắng, “They
got stuck in right from the kick-off and deserved to win” thật sự.
Đội bạn có nhiều
cầu thủ giỏi, sức lực rất tốt, chạy rất nhanh và luôn cho mấy cầu thủ hậu vệ của
nàng bóng đá Việt Nam hửi khói. Trong bóng đá, ta có cụm từ “got a lot of pace” (chạy nhanh). Rõ
ràng, “Thai boys got a lot of pace in the match today”. Trong những tình huống
đưa bóng qua sân Việt Nam, họ “run the
defence ragged”. Cụm từ này để chỉ những tình huống cầu thủ đội bạn chạy
quá nhanh, cầu thủ hậu vệ bên đối phương rất vất vả để chạy theo cản bóng.
Ngoài ra, trong
những tình huống đội Việt Nam có bóng, các cầu thủ Thái ngay lập tức áp sát,
làm cho các cầu thủ của ta lúng túng, chuyền bóng không chính xác. Trong tiếng
Anh, chúng ta có cụm từ “Man on!” để
chỉ cầu thủ đội bạn chạy sát sau lưng, khi đó huấn luyện viên sẽ la lớn lên
“Quick! Man on! Pass the ball to Elmer!”
(Nhanh lên! Nó áp sát đó! Chuyền bóng cho Elmer đi!)
Nếu như trận đấu
trước gặp Indonesia, chúng ta trách ông trọng tài cướp của đội ta một quả phạt
đền khi cầu thủ của đội Việt Nam bị đốn ngả trong vòng cấm. Trong bóng đá ta có
cụm “We were robbed” vì ông trọng
tài ổng làm ngơ trong tình huống đó. Thì trong trận đấu hôm nay, rõ ràng xà
ngang, cột dọc cũng cướp mất đi bàn thắng vì khi Tuấn Tài lốp bóng qua đầu thủ
môn đội bạn thì quả bóng “hit the
woodwork” trong sự tiếc nuối của hàng triệu fan cuồng trong cơn say tình
yêu bóng đá.
Nhưng bao nhiêu nổ
lực của chúng ta cũng đều phải đổ xuống sông, xuống biển hết vì anh chàng thủ
môn mắc những lỗi quá cơ bản, “The
goalkeeper made a howler”. Bao nhiêu trận đấu rất tốt thì hôm nay, thấy mấy
anh Thái Lan đẹp trai quá nên bị phân tâm, không còn muốn bóng banh gì nữa nên
mới đá quá ngẩu hứng, tặng luôn hai bàn thắng hết sức vô duyên cho đội bạn.
Nói đi cũng phải
nói lại. Nàng cố hết sức để đá rồi. Cầu thủ mà, có ai muốn đá thua đâu! Nhưng lực
bất tòng tâm (The spirit is willing but the flesh is weak) rồi. Thôi, đành hẹn lại mùa sau vậy!
Những cụm từ liên
quan:
-
got stuck
in
-
got a lot
of pace
-
Run the
defence ragged
-
Man on
-
We were
robbed
-
hit the
woodwork
-
The
goalkeeper made a howler
Thầy dạy hay quá nhưng cũng bá đạo quá thầy ơi, he he. Em khoái cái kiểu học ba rọi nửa 'nạc' nửa 'mỡ' này rồi. Học lẹ ghê luôn AK. Cảm ơn thầy. Mà nút like đâu sao em ko thấy nhỉ???
ReplyDeleteThanks em. Để Thầy kiếm cái nút Like nó nằm ở đâu rồi cho bấm Like sau nghe!
ReplyDeleteBy the way, please give Vietnamese meaning for the words above so that readers are easy to learn.
ReplyDeleteI am your new student in Angiang.
Have a good day!
Hi Mydung,
ReplyDeleteThanks for your advice. Readers would understand those phrases and idioms if they read the whole story. I hope so!