Danh từ “fuel” trong tiếng Anh có nghĩa là “nhiên liệu”. Tất cả những chất như “gas, coal, oil hay thậm chí wood”
cũng đều được xem là “fuel”
vì chúng được dùng như nhiên liệu, nguyên liệu để đốt nóng hay cung cấp nhiệt.
Nếu như “fuel” đóng vai trò là động
từ thì nó có nghĩa là “cung cấp nhiên/nguyên
liệu cho” cái gì đó hoạt động. Ngoài ra, “fuel” còn có nghĩa là “thức
ăn hoặc thứ gì đó cung cấp nguồn dưỡng chất” cho cơ thể.
(Nguồn Internet) |
Các bạn có biết
làm nghề lái xe rất là vất vả và luôn luôn bị thiếu ngủ. Người lái xe luôn căng
thẳng vì đường xá hư hỏng, quá chất hẹp và luôn bị những người thực thi pháp luật
bắt chẹt. Do đó, đa số người lái xe rất dễ nổi nóng và bực dọc khi cầm vô lăng.
Nỗi bực này càng nhân lên gấp bội khi bị các trạm thu phí vô lý mọc lên khắp
nơi để thu tiền của họ. Điều này chẳng khác nào như châm dầu vào lửa khi
nổi tức giận của họ đã tăng cao. Và họ đã chọn cách tốt nhất có thể là dùng tiền
lẻ để phản đối các trạm thu phí này.
Trong tiếng
Anh, nếu như chúng ta muốn diễn đạt ý “châm
dầu vào lửa” thì có một số cụm từ sau; “add fuel to the flame(s)”, “fuel
the flame(s)”; “fuel the fire(s)”;
“pour fuel on the fire” hoặc “add fuel to the fire”. Cả năm cụm từ
này đều có chung nghĩa là châm dầu vào lửa. Mà các bạn cũng biết rồi đó, lửa đang
cháy mà châm dầu vô nữa thì càng khủng khiếp phải không? Ngọn lửa đó sẽ có thêm
nguồn sức mạnh và có thể “burn down
everything” (đốt trụi mọi thứ).
Nhiều năm trước,
Bác Nhân hứa với ngành giáo dục rằng đến năm 2010, giáo viên sẽ sống được bằng
lương và lời hứa đó đã theo gió theo mây, làm cho rất nhiều giáo viên bất mãn,
tức giận. Nay giá cả mọi thứ tăng lên chóng mặt trong khi tiền lương của họ
tăng cho có lệ thì chẳng khác nào “add
fuel to fire” trong cơn tức giận của giáo viên.
Ngoài ra trong
tiếng Anh còn có cụm “run out of fuel”
hoặc “run out of gas/petrol” để nói
lên việc máy móc, xe cộ hết nhiên liệu, hết xăng. Ví dụ, “Oh, our car has almost run out of fuel. We need to refuel it at the
next Gas Station”. Cụm từ “run out of fuel/gas” còn một nghĩa bóng
khác để chị việc ai đó bị “mất đi nguồn
cảm hứng, nhiệt huyết” trong quá trình làm việc gì, “I hope we won’t run out of gas until the project is finished” (Tôi
hy vọng chúng ta không bị mất lửa cho đến khi dự án được hoàn thành).
Nếu từ “fuel” như được dùng động từ thì ta có
các cụm từ liên quan như “to fuel
something on” hoặc “to put fuel into
something” hoặc “to fill one’s tank
with fuel” để nói lên ý tiếp nhiên liệu. Tuy nhiên, trong lĩnh vực hàng
không, việc một máy bay phải hạ cánh ở đâu đó để tiếp nhiên liệu thì chúng ta
dùng cụm từ “to take fuel on” (tiếp
nhiên liệu).
Nhắc đến từ “fuel” thì cũng nên nhắc đến từ “fire” (lửa) một chút. Việc đội tuyển
bóng đá nam Việt Nam bị loại ở vòng đấu bảng SEAGAMES đã làm cho người hâm mộ cực
kỳ tức giận và các cầu thủ đang bị rất áp lực dưới “búa rìu dư luận”. Trong tiếng
Anh, nếu ai đó đang bị chỉ trích nặng nề thì chúng ta có thể dùng cụm từ “to be under fire”. Trong trường hợp
này, rõ ràng “Vietnam Men’s national football team is really under fire” vì
phung phí quá nhiều cơ hội ghi bàn và bị khán giá chỉ trích nặng nề.
Còn ai đó có
hành động thiếu suy nghĩ, đầy rủi ro thì chúng ta có thể dùng cụm từ “play with fire” (đùa với lửa). Việc mấy
bạn trẻ trẻ ban đêm đua xe đúng là một hành động “play with fire” đúng không
các bạn?. Còn nếu trong trường hợp muốn nói ý “tránh vỏ dưa lại gặp vỏ dừa” thì có cụm “out of the frying pan, into the fire”.
Tất nhiên còn
nhiều cụm từ liên quan đến “fuel” và “fire” nữa nhưng bài dài rồi. Hẹn các bạn
trong những bài tiếp theo nha.
Xem lại các cụm
từ liên quan nhé:
-
Fuel (n,
v)
-
add fuel
to the flame(s),
-
fuel the
flame(s)
-
fuel the
fire(s)
-
pour fuel
on the fire(s)
-
add fuel
to the fire(s)
-
burn down
everything
-
run out
of fuel /gas/petrol
-
to be
under fire
-
play with
fire
- out
of the frying pan, into the fire
No comments:
Post a Comment