Wednesday, 16 August 2017

Words and their stories 7. Heart

Chủ đề của series Học tiếng Anh qua các câu chuyện hôm nay sẽ xoay quanh từ “heart” nhé các bạn.

Các bạn biết không, đã từ lâu người ta luôn cho rằng “Heart” (trái tim) của chúng ta là trung tâm của mọi cảm xúc đấy. Do vậy mà từ “heart” được sử dụng trong rất nhiều cụm từ để miêu tả những tình huống có nhiều cảm xúc, xúc động.
(Heart - Nguồn Internet)
 Trong tiếng Anh, ta có cụm “lose your heart” (đánh mất trái tim). Nếu các bạn “lose your heart to someone” tức là các bạn đang phải lòng ai đó rồi (fall in love with someone) biết không? Một khi bạn “lose your heart to someone”, tức là người đó “won your heart” (chiếm cảm tình, chiến thắng trái tim của bạn) đó.  
 
Tuy nhiên, nếu như họ không yêu các bạn thì chắc chắn các bạn sẽ bị “broken heart” (thất tình, con tim tan vỡ). Không biết có bạn nào bị “broken heart” chưa nè? Nếu có chắc khó chịu, buồn bực lắm phải không? Thường khi bị “broken heart”, người ta sẽ quay sang trách móc người khác là kẻ có trái tim sắt đá, lạnh lùng đó. Người đó sẽ bị gán cho từ “hard-hearted” hoặc là “heart of stone”.

Thường trong lúc buồn bực, các bạn sẽ tìm người nào đó để “pour out your heart” (thổ lộ nỗi lòng) phải không? Cụm từ “pour out your heart” được dùng để nói lên việc các bạn kể cho ai đó nghe hết những ưu tư, suy nghĩ của mình, khi đó các bạn sẽ cảm thấy dễ chịu hơn phải không nào?

Mà nhiều khi mình thổ lộ hết cho bạn bè nghe mà họ vẫn không chịu hiểu. Họ không thể biết được cảm giác bị “broken heart” nó đau cỡ nào đâu. Nếu may mắn, bạn bè hiểu được tình cảnh của mình và tỏ ra cảm thông thì người bạn đó đúng là “have his heart in the right place” (đặt trái tim đúng chổ, hiểu và cảm thông). 

Nhiều khi buồn phiền quá hoặc vui mừng cũng thể hiện qua khuôn mặt phải không các bạn? Elmer cũng vậy đó, mình là người thẳng tính nên cảm xúc thế nào thì trên mặt thể hiện vậy hà, không che dấu được. Thường người nào không thể che dấu được cảm xúc của mình được, mọi suy nghĩ vui buồn đều thể hiện qua khuôn mặt thì người đó đang “wear his heart on his sleeve”. Cụm từ này dùng đễ diễn tả ai đó đang thể hiện hết cảm xúc của mình (show your deepest emotions) qua gương mặt đó.

Nhiều khi mình tin tưởng bạn bè, thổ lộ hết tâm tình cho hắn nghe. Nghe xong, hắn phán cho một câu “My heart bleeds for you” thật là phủ phàng. Nếu anh ta nói “my heart bleeds for you” tức là anh ta đích thị là một người “cold-hearted” (có trái tim lạnh lùng đó). Hắn ta không quan tâm đến chuyện của mình đâu nghe. Anh ta nói trái tim anh ta rỉ máu vì mình nhưng thực chất anh ta chẳng hề quan tâm đâu.

Thôi! Không nói chuyện yêu đương nữa. Trong tiếng Anh, từ “heart” còn được dùng trong rất nhiều thành ngữ khác nữa nhé. Ví dụ như “lack heart” (thiếu đi sự dũng cảm). Trong tiếng Anh, ta có từ “courage” (nghĩa là dũng cảm). Từ này xuất phát từ tiếng Latin “cor” nghĩa là “heart” đó các bạn có biết không? Do đó, nếu ai đó “lack heart” tức là họ “lack courage” (thiếu đi sự dũng cảm, không có dũng cảm).

Chúng ta vẫn có thể dùng cụm từ “chicken hearted” (nhát gan) để chỉ người nào “lack heart” cũng được. Vì sao các bạn biết không? Đó là vì “a chicken” thì nó rất là nhát đó. Cho nên, người nào bị gọi là “chicken hearted” tức là kẻ đó rất là nhát gan đó.

Khi chúng ta lo sợ hay bận tâm về điều gì thì “our heart is in our mouth” . Cụm từ “heart in your mouth” được dùng để nói lên mình sợ sệt, lo lắng tột cùng về điều gì. Khi mình đi xin việc và dự phỏng vấn, mình rất lo lắng và khi đó “your heart is in your mouth” đó. Vài ngày sau, nếu người ta từ chối mình, không nhận mình vô làm thì thật là kinh khủng phải không các bạn. Khi đó, các bạn sẽ “lose heart” (thất vọng) lắm đó. Nếu gặp trường hợp đó, các bạn hãy mạnh lên (be strong-hearted), đến gặp trực tiếp họ và có một “a heart-to-heart talk” (nói chuyện chân tình), rõ ràng với họ vì sao mà bạn bị từ chối nhưng nhớ là phải “open” (cởi mở) và “honest” (thật thà) nhé. Nếu họ hiểu hoàn cảnh của bạn, biết đâu lại được nhận thì sao.

 Nếu họ thay đổi ý định để nhận bạn vào làm, tức là họ “have a change of heart” đó nha. Khi đó bạn sẽ cảm thấy thật vui đúng không nè. Bạn sẽ không còn lo lắng nữa và có thể “put your heart at rest” (cảm thấy thoải mái) rồi đó.

Khi viết những dòng này thì thật sự trong lòng Elmer (from the bottom of my heart) cũng mong muốn các bạn học tốt hơn môn tiếng Anh đó. Do đó, các bạn cố gắng siêng năng học giỏi để không làm Elmer thất vọng (break my heart) nha. 

Ôn lại các cụm từ liên quan nha các bạn.
-          Lose your heart / lose your heart to someone/fall in love with someone
-          Win your heart
-          A broken heart
-          Hard-hearted / heart of stone
-          Pour out your heart
-          Have his heart in the right place
-          Wear his heart on his sleeve
-          My heart bleeds for you
-          Lack heart /lack courage
-          Chicken-hearted
-          Your heart is in your mouth
-          Be strong-hearted
-          A heart-to-heart talk
-          Change of heart
-          Put your heart at rest
-          From the bottom of my heart
(Nguồn VOA)

No comments:

Post a Comment