Các bạn biết
không, đã từ lâu người ta luôn cho rằng “Heart” (trái tim) của chúng ta là
trung tâm của mọi cảm xúc đấy. Do vậy mà từ “heart” được sử dụng trong rất nhiều
cụm từ để miêu tả những tình huống có nhiều cảm xúc, xúc động.
(Heart - Nguồn Internet) |
Trong tiếng Anh,
ta có cụm “lose your heart” (đánh mất
trái tim). Nếu các bạn “lose your heart
to someone” tức là các bạn đang phải lòng ai đó rồi (fall in love with someone) biết không? Một khi bạn “lose your heart
to someone”, tức là người đó “won your
heart” (chiếm cảm tình, chiến thắng trái tim của bạn) đó.
Tuy nhiên, nếu
như họ không yêu các bạn thì chắc chắn các bạn sẽ bị “broken heart” (thất tình, con tim tan vỡ). Không biết có bạn nào bị
“broken heart” chưa nè? Nếu có chắc
khó chịu, buồn bực lắm phải không? Thường khi bị “broken heart”, người ta sẽ quay sang trách móc người khác là kẻ có
trái tim sắt đá, lạnh lùng đó. Người đó sẽ bị gán cho từ “hard-hearted” hoặc là “heart
of stone”.
Thường trong lúc
buồn bực, các bạn sẽ tìm người nào đó để “pour
out your heart” (thổ lộ nỗi lòng) phải không? Cụm từ “pour out your heart” được dùng để nói lên việc các bạn kể cho ai đó
nghe hết những ưu tư, suy nghĩ của mình, khi đó các bạn sẽ cảm thấy dễ chịu hơn
phải không nào?
Mà nhiều khi mình
thổ lộ hết cho bạn bè nghe mà họ vẫn không chịu hiểu. Họ không thể biết được cảm
giác bị “broken heart” nó đau cỡ nào
đâu. Nếu may mắn, bạn bè hiểu được tình cảnh của mình và tỏ ra cảm thông thì
người bạn đó đúng là “have his heart in
the right place” (đặt trái tim đúng chổ, hiểu và cảm thông).
Nhiều khi buồn
phiền quá hoặc vui mừng cũng thể hiện qua khuôn mặt phải không các bạn? Elmer
cũng vậy đó, mình là người thẳng tính nên cảm xúc thế nào thì trên mặt thể hiện
vậy hà, không che dấu được. Thường người nào không thể che dấu được cảm xúc của
mình được, mọi suy nghĩ vui buồn đều thể hiện qua khuôn mặt thì người đó đang “wear his heart on his sleeve”. Cụm từ
này dùng đễ diễn tả ai đó đang thể hiện hết cảm xúc của mình (show your deepest emotions) qua gương mặt
đó.
Nhiều khi mình
tin tưởng bạn bè, thổ lộ hết tâm tình cho hắn nghe. Nghe xong, hắn phán cho một
câu “My heart bleeds for you” thật là phủ phàng. Nếu anh ta nói “my heart
bleeds for you” tức là anh ta đích thị là một người “cold-hearted” (có trái tim lạnh lùng đó). Hắn ta không quan tâm đến
chuyện của mình đâu nghe. Anh ta nói trái tim anh ta rỉ máu vì mình nhưng thực
chất anh ta chẳng hề quan tâm đâu.
Thôi! Không nói
chuyện yêu đương nữa. Trong tiếng Anh, từ “heart”
còn được dùng trong rất nhiều thành ngữ khác nữa nhé. Ví dụ như “lack heart” (thiếu đi sự dũng cảm).
Trong tiếng Anh, ta có từ “courage”
(nghĩa là dũng cảm). Từ này xuất phát từ tiếng Latin “cor” nghĩa là “heart” đó
các bạn có biết không? Do đó, nếu ai đó “lack
heart” tức là họ “lack courage”
(thiếu đi sự dũng cảm, không có dũng cảm).
Chúng ta vẫn có
thể dùng cụm từ “chicken hearted”
(nhát gan) để chỉ người nào “lack heart”
cũng được. Vì sao các bạn biết không? Đó là vì “a chicken” thì nó rất là nhát
đó. Cho nên, người nào bị gọi là “chicken
hearted” tức là kẻ đó rất là nhát gan đó.
Khi chúng ta lo sợ
hay bận tâm về điều gì thì “our heart is
in our mouth” . Cụm từ “heart in
your mouth” được dùng để nói lên mình sợ sệt, lo lắng tột cùng về điều gì.
Khi mình đi xin việc và dự phỏng vấn, mình rất lo lắng và khi đó “your heart is in your mouth” đó. Vài
ngày sau, nếu người ta từ chối mình, không nhận mình vô làm thì thật là kinh khủng
phải không các bạn. Khi đó, các bạn sẽ “lose
heart” (thất vọng) lắm đó. Nếu gặp trường hợp đó, các bạn hãy mạnh lên (be strong-hearted), đến gặp trực tiếp họ
và có một “a heart-to-heart talk”
(nói chuyện chân tình), rõ ràng với họ vì sao mà bạn bị từ chối nhưng nhớ là phải
“open” (cởi mở) và “honest” (thật thà) nhé. Nếu họ hiểu hoàn cảnh của bạn, biết
đâu lại được nhận thì sao.
Nếu họ thay đổi ý định để nhận bạn vào làm, tức
là họ “have a change of heart” đó
nha. Khi đó bạn sẽ cảm thấy thật vui đúng không nè. Bạn sẽ không còn lo lắng nữa
và có thể “put your heart at rest”
(cảm thấy thoải mái) rồi đó.
Khi viết những
dòng này thì thật sự trong lòng Elmer (from
the bottom of my heart) cũng mong muốn các bạn học tốt hơn môn tiếng Anh
đó. Do đó, các bạn cố gắng siêng năng học giỏi để không làm Elmer thất vọng (break my heart) nha.
Ôn lại các cụm từ
liên quan nha các bạn.
-
Lose your
heart / lose your heart to someone/fall in love with someone
-
Win your
heart
-
A broken
heart
-
Hard-hearted
/ heart of stone
-
Pour out
your heart
-
Have his
heart in the right place
-
Wear his
heart on his sleeve
-
My heart
bleeds for you
-
Lack heart
/lack courage
-
Chicken-hearted
-
Your heart
is in your mouth
-
Be strong-hearted
-
A heart-to-heart
talk
-
Change of
heart
-
Put your
heart at rest
-
From the
bottom of my heart
(Nguồn VOA)
No comments:
Post a Comment