Friday, 29 September 2017

Words and their stories 14. Mile

Chào các bạn. Trong chuyên mục học tiếng Anh qua các câu chuyện hôm nay sẽ xoay quanh từ “mile” nhé.

Danh từ “mile” chỉ đơn vị đo lường, có nghĩ là “dặm”. “A mile” tương đương với 1,609 kilometre. Danh từ này được sử dụng khá nhiều trong các câu thành ngữ tiếng anh đấy.
Thành ngữ đầu tiên có thể nhắc tới là “A miss is as good as a mile” (Sai một li, đi một dặm”. Thành ngữ này muốn nói đến việc chỉ cần chúng ta hiểu nhầm, hay làm điều gì sai cho dù rất nhỏ lúc ban đầu nhưng hậu quả nhiều khi thật lớn đấy. Mấy hôm nay, Elmer bận dịch một bài dịch khoảng 10 trang vô cùng căng thẳng vì chủ đề nói về thuyết tạo hóa, sanh ra càn khôn vũ trụ. Nhưng khi dịch xong thì mới biết do hiểu nhầm. Lẽ ra chỉ cần dịch một bản tin mất khoảng 30 phút thì tôi lại mất một tuần lễ để dịch luôn nguyên một bài nghiên cứu khoa học. “I misunderstood the instruction, so instead of spending only 30 minutes translating a short news article, I spent a whole week making a translation on a long research paper. It’s obvious that a miss is as good as a mile”! 
 
Photo by me!
Trong quá trình dịch bài nghiên cứu, nhiều lúc tôi cũng vò đầu, bứt tai vì bài quá khó. Nhưng nghĩ về deadline(hạn giao bài), tôi luôn bảo bản thân phải “go the extra mile” (cố thêm chút nữa). Cụm từ “go the extra mile” được dùng để chỉ việc chúng ta cố gắng hơn một chút nữa để có thể đạt được kết quả như ý muốn, hoặc làm cho điều gì đó đúng hoặc để vui lòng ai. Ví dụ, “She went the extra mile to make her birthday party special” hoặc “I always go the extra mile for my exams”. Tôi cũng hay dùng từ “go the extra mile” để khuyến khích học viên của tôi mỗi khi các bạn nản lòng hoặc chưa đạt được kết quả như mong muốn trong quá trình học tập. “Come on! I know you can do it. Just go the extra mile”.

Tôi đã từng giảng dạy ở vùng sâu biên giới và quả thật những tháng ngày vất vả đó tôi không bao giờ quên được. Bởi vì đó là một nơi phải gọi là “miles from nowhere” (in a very remote place: Ở một nơi rất xa xôi). Chung quanh khu trung tâm xã cũng chẳng có gì, nhiều khi đi uống café phải đi xa hàng kilometre mới có quán, vui chơi cũng chẳng có gì. The school is actually miles from nowhere. Nhớ có lần, chiều chủ Nhật tôi phải đi lên trường để sáng thứ 2 dạy sớm. Khi đến giữa rừng cao su thì xe hết xăng trong lúc trời đang mưa nặng hạt và còn cách trường gần 4,5 kilometre. Thỉnh thoảng cũng có vài chiếc xe chạy ngang qua. Dù tôi có ra hiệu xin giúp đỡ nhưng chẳng ai dám dừng xe để giúp tôi lúc đó vì họ sợ cướp. Tôi phải dắt bộ xe gần 5 km về trường trong đêm, dưới cơn mưa tầm tã. Hai ngón chân của tôi chảy máu khi đó.
Đường lên trường lúc đó phải đi ngang rừng cao su, hai bên là cao su bạt ngàn, kéo dài hàng dặm. Trong tiếng Anh, ta có cụm từ “for miles” (bạt ngàn, kéo dài hàng dặm). The rubber tree plantation extends for miles (Đồn điền cao su kéo dài hàng dặm) hoặc I walked for miles to the nearest town (Tôi đi bộ hàng dặm để đến thị trấn gần nhất). 

Các bạn biết không, học ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng đòi hỏi chúng ta phải kiên trì và học từng bước một, phải học cái cơ bản trước rồi từ từ nâng cao và phải bền bỉ mới thành công. Cũng giống như làm nghiên cứu vậy đó, phải đi từng bước, từ những cái nhỏ trước rồi mới hoàn thành được. Trong tiếng Anh có thành ngữ “A journey of thousand miles begins with a single step” (Hành trình ngàn dặm bắt đầu từ một bước đi hoặc muốn làm việc lớn phải bắt đầu từ những điều đơn giản). Wishing to speak English fluently like a native speaker without learning basic grammar points and vocabulary sounds impossible. Remember that a journey of thousand miles begins with a single step. (Muốn nói tiếng Anh trôi chảy như người bản xứ mà không học ngữ pháp và từ vựng cơ bản thì bất khả thi. Nên nhớ mọi việc lớn điều bắt đầu từ những điều nhỏ nhặt).

Trong quá trình học tiếng Anh, các bạn KHÔNG cần phải “Speak a mile a minute” (nói nhanh, vội vã). Cụm từ “speak a mile a minute” được dùng để nói lên cách nói chuyện quá nhanh, nói cả dặm trong một phút. Việc cần làm khi rèn môn nói là các bạn phải phát âm to, rõ ràng và đúng ngữ điệu, lưu ý thêm những âm cuối (ending sounds) phải đầy đủ để người nghe hiểu được ý của mình. Bước vào kỳ thi cũng vậy, không ai bắt các bạn “speak a mile a minute” đâu. Cứ từ từ và bình tĩnh, khi đó sẽ dễ hơn cho các bạn. Nếu các bạn mà “speak a mile a minute” thì sẽ bị “twist your tongue” (bị xoắn lưỡi, hay còn gọi là lẹo lưỡi) đó. Khi đó hoặc là phát âm không đúng, hoặc là các bạn sẽ tự cắn lưỡi mình đó. Remember that when you practice speaking English, you don’t need to speak a mile a minute. Take it easy
Trong tiếng Anh, ta có cụm từ “put yourself in someone’s shoes” (đặt mình vào hoàn cảnh của ai). Cụm từ này cũng khá giống với “Walk a mile in someone’s shoes” vậy đó. Tức là chúng ta phải có thời gian, đặt mình vào hoàn cảnh của ai đó để hiểu quan điểm hoặc hoàn cảnh của họ trước khi đánh giá họ. We should walk a mile in her shoes before we make any judgements about why she did that (Chúng ta phải đặt mình vào hoàn cảnh của cô ấy trước khi đưa ra phán xét nào về việc vì sao cô ta lại làm như thế). 

Từ “mile” còn đi trong thành ngữ “give someone an inch and they’ll take a mile” (được đằng chân thì lân đằng đầu, càng nhân nhượng thì họ càng lấn tới). Ở nhà các bạn mà có trẻ con thì các bạn cũng biết rồi đấy. Nhiều khi mè nheo quá mình chịu không nổi nên nhân nhượng và thế là chúng được thế quậy hơn lần sau. Hay như trong cơ quan làm việc cũng vậy, nhiều khi ai đó kiếm chuyện với mình, mình thấy không đáng nên không nói thì lần sau họ càng lấn tới. “You know what your kids are like. Give them an inch and they’ll take a mile hoặc If you give your colleagues an inch, they’ll take a mile”. Do đó, để không phải bực mình hối tiếc thì chỉ còn cách là “Be tough and uncompromising” (Phải cứng rắng và không thỏa hiệp). 

Bài cũng dài rồi nhưng còn một thành ngữ mà tôi muốn chia sẽ. Đó là “Can see (from) a mile off” (đoán, thấy trước việc gì trước khi nó xảy ra). Cụm này được dùng để nói lên khả năng suy đoán hoặc nhận thấy trước việc gì trước khi nó xảy ra. Nếu như các bạn mà dành thời gian học tiếng Anh hàng ngày thì tôi biết chắc các bạn sẽ rất giỏi tiếng Anh trong tương lai đấy. I can see from a mile off how well you’ll be able to speak English in the future. Hoặc The castle is so large that I can see it from a mile off

Nào bay giờ xem lại những thành ngữ liên quan nhé các bạn. 

- a miss is as good as a mile
- go the extra mile
- miles from nowhere
- for miles
- a journey of a thousand miles begins with a single step
- speak a mile a minute
- walk a mile in (someone's) shoes
- give someone an inch and they'll take a mile
- can see (from) a mile off

No comments:

Post a Comment