Tuesday, 12 September 2017

Words and their stories 11: LEG

Chào mừng các bạn quay lại với chuyên mục Học tiếng Anh qua các câu chuyện. Bài học hôm nay sẽ xoay quanh từ “Leg” (cái chân) trong tiếng Anh nhé.

“Legs” (hai chân) là phần thân dưới của cơ thể (base of the body). Chúng giúp nâng đở cơ thể chúng ta và giữ thăng bằng, cũng như làm phương tiện di chuyển (a way to move from place to place). Trong tiếng Anh có rất nhiều cụm từ hay đi kèm với “legs” đó các bạn nhé.
 
Nguồn Internet
Nếu một người nào đó nói hoặc đưa ý kiến về một vấn đề gì một cách thiếu cơ sở, không dẫn chứng rõ ràng thì chúng ta dùng cụm “have no legs to stand on” (thiếu cơ sở, bằng chứng). Các bạn có biết không, cụm từ này có lịch sử sử dụng gần 500 năm thôi hà!
 
Cụm từ này cũng có thể được dùng trong các phiên tranh luận trong tòa. Luật sư này có thể nói luật sư kia “have no legs to stand on” vì người kia không đưa ra được chứng cứ thuyết phục. 

Ngoài ra trong tiếng Anh, các bạn thỉnh thoảng sẽ nghe cụm từ “to have a leg up” (có lợi thế). Cụm từ này cũng có ý nghĩa tích cực, dùng để chỉ việc ai đó có lợi thế hơn người khác về việc gì. Ví dụ, khi các bạn đi xin việc mà hồ sơ của các bạn có rất nhiều bằng cấp chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm làm cùng công việc và giỏi ngoại ngữ thì các bạn đang thật sự “have a leg up” vì so với ứng viên khác, bạn vô cùng nổi bật (outstanding).

Có một cụm từ khác sử dụng từ “leg” để nói lên giá cả của một món hàng nào đó quá cao, quá đắt đỏ đến mức các bạn phải mất cả một cánh tay và chân mới mua được, “Cost an arm and a leg” (quá đắt đỏ). Ví dụ: The new computer costs me an arm and a leg”.

Hôm trước Elmer có đưa một bức hình lên Facebook nói rằng Núi Bà Đen nay thay đổi đẹp quá, làm nhiều bạn bè bán tín bán nghi, nghĩ là tôi nói thật, trong khi bức hình đó chụp ở Kyoto, Nhật Bản. Trong tiếng Anh, nếu bạn muốn chọc ghẹo ai cho vui, cố thuyết phục ai đó tin vào điều không có thật thì các bạn dùng cụm từ “pull someone’s leg” nhé (chọc ghẹo ai cho vui). Ví dụ, “If you bought a cheap T-shirt, then told your friend that you paid an arm and a leg for it, you would be “pulling his leg”. 

Trong tiếng Anh, còn có một cụm từ khác có sử dụng từ “leg” đó là “on your last legs” (rất mệt mỏi). Nếu bạn bị “on your last legs” thì việc nên làm là ngồi nghỉ mệt một chút trước khi tiếp tục đi hoặc làm việc gì. Ví dụ, “Walking around the British Museum for several hours, I said to my best friend that I was on  my last legs and could not take any further steps.”

Cụm từ này còn được dùng để nói về tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp nào đó. Nếu bạn nghe ai đó nói, “That company is on its last legs because its financial situation is so bad that it is about to fail.”, tức là tình hình làm ăn  của công ty đó bết lắm rồi, tình hình tài chính quá tệ sắp phải đóng cửa rồi.

Ngoài ra, còn có cụm từ “shake a leg” (nhanh lên đi). Nếu bạn kêu ai đó “shake a leg” tức là bạn kêu họ nhanh lên (ask him to hurry). 

Các bạn có biết nghĩa của thành ngữ “break a leg” không nè? Nghĩa đen của nó là “làm gãy chân” đấy. Nghe đến “break a leg” thì ai cũng lo lắng hết phải không nè. Tuy nhiên, cụm từ “break a leg” còn có nghĩa bóng là “chúc may mắn” nữa đó, cũng giống như “Good luck” vậy đó các bạn. Ví dụ, Well, you’re going to take the final test today. Break a leg!”. Thành ngữ lần đầu tiên được sử dụng cách đây khoảng gần 80 năm rồi đó các bạn. Khi đó, những người nghệ sĩ thường được bạn bè chúc may mắn trước khi ra biểu diễn, nhưng vì sợ xui xẻo nên không dám chúc điều tốt lành mà phải dùng những cụm từ không hay như thế. Kiểu như con nhà ai khó nuôi thì đặt tên nghe rất là xấu vậy đó.

Nào bây giờ các bạn xem lại những thành ngữ liên quan nhé.

-          Have no legs to stand on
-          Have a leg up
-          Cost an arm and a leg
-          Pull someone’s leg
-          On your last legs
-          Shake a leg
-          Break a leg!
(Dịch và Viết theo VOA)

No comments:

Post a Comment