Sunday, 1 April 2018

Words and their stories 17: Health and Sickness

Chào các bạn, rất vui gặp lại các bạn trong chuyên mục học tiếng Anh qua các câu chuyện. Chủ đề hôm nay sẽ xoay quanh chủ đề “Health and sickness”.

Ai trong chúng ta cũng biết rằng “sức khỏe là vàng” (Health is gold / Health is better than wealth / Wealth is nothing without health or The greatest weath is health) nhưng thật sự thì những hành động của chúng ta trong cuộc sống đời thường đang làm ảnh hưởng nghiêm trọng (have a tremendous impact on) lên chính sức khỏe của chúng ta. Việc ăn uống bất thường, làm việc quá sức, uống nhiều rượu bia, thức khuya và không tập thể dục và những thói quen không tốt khác đang lấy vàng của chúng ta dần đi.
                                                            (Nguồn: Internet)
Chiều nay rảnh, xem video trên youtube mấy đứa nghịch dạy, chạy xe bạt mạng để rồi bị thương tật nặng nề (suffer /sustain serious injuries). Nhiều đứa còn bị gãy tay hay chân nữa (broken arm/leg) và phải đi bó bột (put his arm/leg in a cast). Nói thật xem mấy video này cũng thấy kinh khủng lắm nhưng qua đó mình mới học được bài học quý giá (learn a precious lesson) về bảo vệ sức khỏe của chính mình.

Khi chúng ta càng lớn tuổi thì nguy cơ bị bệnh tật ngày càng nhiều, nhất là những bệnh lặt vặt (minor ailment) như nhức đầu, sổ mũi vì khi đó hệ miễn dịch (immune system) không còn khỏe mạnh như khi mình còn trẻ nữa. Nhiều khi còn bị những chứng kinh niên mãn tính (suffer from a chronic condition) như hen suyễn (asthma), dị ứng (allergy) hay đau lưng (back pain) thì đúng là khổ sở lắm (miserible).  

Vấn đề là người Việt Nam mình hay chủ quan về sức khỏe lắm và cũng hay tự làm bác sĩ luôn vì cứ có bệnh là ra cửa hàng thuốc tây tự mua thuốc về uống mà không qua thăm khám và theo toa của bác sĩ (doctor prescriptions). Những loại thuốc họ tự mua chỉ có thể làm giảm các triệu chứng bệnh thôi (alleviate the symptoms) chứ không hết bệnh hẳn đâu. Tuy nhiên, họ vô tình làm cho hệ miễn dịch suy giảm chức năng vì cứ uống kháng sinh quá nhiều.

Cái vòng lẩn quẩn ( a vicious cycle) của việc làm để kiếm tiền --> mua thuốc uống --> Hết bệnh --> làm việc --> kiếm tiền --> mua thuốc uống cho khỏe rồi lại làm việc kiếm tiền cứ lập đi lập lại một cách đơn điệu mà chính chúng ta là người trong cuộc cũng không ý thức được.

Vậy tại sao chúng ta không thay đổi lối sống (changes in our lifestyle) để có sức khỏe tốt hơn (improve overall health) và phòng tránh bệnh tật (illness prevention) và thậm chí còn tăng tuổi thọ nữa (increase life expectancy)? Chỉ cần chúng ta bỏ hút thuốc (quit smoking), giảm căng thẳng trong cuộc sống (reduce stress), ăn uống cân bằng (have a balanced diet), ngủ đủ giờ (get enough sleep) và tập thể dục thường xuyên (exercise regularly). Sẽ tốt hơn nữa nếu chúng ta đi chích ngừa (get vaccinations / immunisations) để phòng ngừa bệnh tật.

Các bạn hãy xem lại hình thể của mình xem có thấy thay đổi gì không? Các bạn có thấy ngày càng có nhiều nếp nhăn trên gương mặt, nhiều sợi tóc bạc hơn hay là làm việc gì cũng chậm chạp hơn lúc trước? Đó là những tin nhắn của thượng đế (messages from God). Nếu chúng ta không bắt đầu tập  lối sống lành mạnh ngay từ bây giờ thì ngày về cùng thượng đế chắc cũng rất gần! 

Trong quyển Cambridge IELTS Practice Test số 12, Test số 5, phần Speaking 1 có mấy câu hỏi như sau, các bạn có thể vận dụng những cụm từ này để trả lời chúng được không? Đôi khi những người học tiếng Anh không có ý tưởng nên không biết làm sao để đưa ra câu trả lời hay. Bài này cung cấp nhiều ý tưởng liên quan đến chủ đề rồi đấy. Hãy luyện tập trả lời sao cho hay đi các bạn nhé. Good luck!

- Is it important to you to eat healthy food? Why (not)?
- If you catch a cold, what do you do to help you feel better? Why ?
- Do you pay attention to public information about health? Why (not)?
- What could you do to have a healthier lifestyle?
 

- Health is gold / Health is better than wealth: Sức khỏe là vàng
  wealth is nothing without health
  or The greatest weath is health

- have a tremendous impact on: làm/gây ảnh hưởng nghiêm trọng
- suffer /sustain serious injuries: bị thương tật nặng nề
- broken arm/leg: gãy tay/chân
- put his arm/leg in a cast: bó bột
- learn a precious lesson: học được bài học quý giá
- minor ailment: bệnh nhẹ/nhỏ nhặt
- immune system: hệ miễn dịch
- suffer from a chronic condition: bị chứng bệnh mãn tính
- doctor prescriptions: ke toa của bác sĩ
- alleviate the symptoms: giảm triệu chứng
- a vicious cycle: vòng luẩn quẩn
- changes in our lifestyle: thay đổi lối sống
- improve overall health: nâng cao sức khỏe
- illness prevention: phòng ngừa bệnh tật
- increase life expectancy: kéo dài tuổi thọ
- get vaccinations / immunisations: Chích ngừa

No comments:

Post a Comment