Saturday, 31 March 2018

Words and their stories 16: Visa (Part 2)


(Tiếp theo và hết)
Trên visa sẽ thể hiện đầy đủ thông tin về họ tên, ngày tháng sinh, số passport… và còn một chi tiết quan trọng khác là được nhập cảnh bao nhiêu lần với loại visa đó. Nếu trên visa ghi “Single Entry” tức là chỉ được nhập cảnh một lần, sau đó đi về nước. Nếu muốn quay trở lại nước đó thì phải xin visa khác dù visa cũ đó còn thời hạn lưu trú. Còn nếu trên visa ghi “Multiple Entry” thì mình muốn nhập cảnh vô nước đó bao nhiêu lần cũng được nếu visa còn thời hạn. Hoặc mình chỉ quá cảnh một khoảng thời gian nào đó thì mình phải xin visa quá cảnh (Transit Visa). Chẳng hạn bạn bay sang New Zealand và quá cảnh ở Úc, bạn muốn vô thành phố của Úc chơi trong lúc chờ chuyến bay kế tiếp thì phải xin Transit Visa của Úc, còn không thì bạn chỉ được ở trong phòng chờ của sân bay mà thôi.

                                                                 (Nguồn: Internet)
                                                  
Khi mình xin visa thì ngoài các loại hồ sơ, giấy tờ theo quy định, bạn phải đóng một khoản phí xin visa gọi là Visa Application Fee. Bạn có thể trả khoản phí này bằng tiền mặc (in Cash) khi đến nộp hồ sơ hoặc là trả qua thẻ tín dụng (Credit Card) hoặc chuyển khoản ngân hàng (Bank Transfer).

Để giúp quá trình xin visa dễ dàng thì bạn nên có thư mời (Invitation Letter) của đối tác, chứng thư của cơ quan bạn (Attestation Letter / Employer Letter) để người duyệt hồ sơ visa biết bạn thật sự là ai và đi vì mục đích gì, ai sẽ lo vấn đề tài chính cho bạn. Hoặc nếu đi du lịch tự túc thì khỏi cần thư mời. Quan trọng là bạn có các giấy tờ khác là được.

Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì đem nộp, có thể đến trực tiếp (in person), gửi qua bưu điện (by post) hoặc là nộp trên mạng (Online)

Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp visa (Visa approval), còn nếu chưa đủ điều kiện thì sẽ bị từ chối (Visa refusal). Nếu hồ sơ bạn bị từ chối thì bạn phải chuẩn bị kỹ hồ sơ hơn để nộp lại (reapply)

Và khi đã có visa trong tay rồi thì việc còn lại là đặt chuyến bay (Book a flight) theo kế hoạch thôi.

Nào bây giờ ôn lại các từ vựng liên quan và chuẩn bị hồ sơ xin visa nhé.

-          Visa (Thị thực) vs. passport: Hộ chiếu/sổ thông hành
-          Visa application: Hồ sơ xin visa
-          Embassy: Đại sứ quán
-          Consulate General: Tổng Lãnh Sự Quán
-          Ambassador: Đại Sứ
-          Consul General: Tổng lãnh Sự
-          Consular Officer: Nhân viên lãnh sự
-          Visa Exemption/Waiver: miễn Visa
-          E-visa: Visa điện tử
-          On Arrival Visa: Xin visa khi đến sân bay của nước khác.
-          Visitor Visa (Visa du lịch), Student Visa (Visa du học), Work Visa(Visa lao động)…
-          Immigrant Visa: Visa di/định cư và Non-immigrant Visa: Visa không định cư
-          Single Entry Visa: Nhập cảnh một lần; Multiple Entry Visa: Nhập cảnh nhiều lần
-          Transit Visa: Visa quá cảnh
-          Visa Application Fee: Phí visa
-          By Credit card: Trả qua thẻ tín dụng; By Bank Transfer: Trả qua chuyển khoản ngân hàng
-          Invitation Letter / Attestation Letter / Employer Letter: Thư mời, chứng thư
-          Send the visa application by post / online / or in person: Gửi hồ sơ qua bưu điện / trực tuyến / trực tiếp
-          Visa Approval / Refusal: Chấp nhận/Từ chối cấp visa.

No comments:

Post a Comment