Sunday, 5 August 2018

Học Các Collocations trong tiếng Anh – phần tiếp theo.

Tôi đăng tiếp các collocations khác để các bạn học nhé. Khi học thuộc rồi thì liên tưởng tình huống để áp dụng nhé các bạn.
Nguồn Internet

 Ví dụ các bạn có thể liên tưởng vầy nè. Việc Elmer đăng bài liên tục cho thấy sự cam kết mạnh mẽ, quyết tâm nâng cao khả năng ngôn ngữ cho người học ngoại ngữ đó. Vậy thì mình áp dụng cụm từ đã học để đặt câu cho ý trên như vầy nhé: Regular posts on Elmer’s Blog show his strong commitments to the improvement of language learners’ skills.

Nào bây giờ cùng học tiếp nha, càng học càng thấy nghiện à!
  1. English collocations with the word STRONG
Từ strong thường dùng  trong collocations liên quan tới thực tế và ý kiến.
Strong + facts/opinions
  • strong argument: luận điểm mạnh mẽ
  • strong emphasis: sự nhấn mạnh
  • strong evidence: bằng chứng mạnh mẽ
  • a strong contrast: sự tương phản mạnh mẽ
  • a strong commitment: một cam kết mạnh mẽ
  • strong criticism: sự chỉ trích mạnh mẽ
  • strong denial: sự phủ nhận mạnh mẽ
  • a strong feeling: một cảm giác mạnh mẽ
  • a strong opinion (about something): một ý kiến mạnh mẽ (về một cái gì đó)
  • strong resistance: sự kháng cự mạnh
Strong + senses
  • a strong smell: nặng mùi
  • a strong taste: một hương vị mạnh mẽ
  1. English collocations with the word DEEP
Từ deep thường dùng cho những cảm xúc sâu sắc.
  • deep depression: trầm cảm sâu sắc
  • deep devotion: lòng sùng kính sâu sắc
  • in deep thought: trong suy nghĩ sâu sắc
  • in deep trouble: dấn sâu vào rắc rối
  • in a deep sleep (when the person won’t wake up easily): trong một giấc ngủ sâu (khi người đó sẽ không dễ dàng thức dậy)
  1. English collocations with the word HEAVY
Từ heavy thường dùng với thời tiết.
  • heavy rain: mưa lớn
  • heavy snow: tuyết nặng
  • heavy fog: sương mù dày đặc
Từ heavy còn dùng với những người có thói quen xấu.
  • a heavy drinker: người nghiện rượu nặng
  • a heavy smoker: người nghiện thuốc lá nặng
  • a heavy drug user: người nghiện ma tuý nặng
Từ heavy còn dùng trong collocations chỉ những thứ không dễ chịu như giao thông hay tô thuế.
  • heavy traffic: giao thông nặng nề (hay ách tắc)
  • heavy taxes: thuế nặng (đóng thuế nhiều)              (Sưu tầm)

3 comments:

  1. We usually don't say "heavy rain"

    More often, we say "It's raining heavily" or "It rained heavily"

    ReplyDelete
  2. The same with fog, we don't usually say "heavy fog"

    More often we say, "a thick fog" or "the fog is/was thick"

    ReplyDelete
  3. Thank you very much for your comments and information. It is true that we also say "It rained heavily" and "the fog is thick". I think the way English is used is a bit different from culture to culture and from region to region. Sometimes, we also see the phrases "heavy rain" (rain is used as a noun) and "heavy fog". You can further read the following links.

    This is a link from NASA: https://earthobservatory.nasa.gov/images/19670/heavy-rain-floods-south-america

    This is a link from a News Agency in New Zealand: https://www.tvnz.co.nz/one-news/new-zealand/heavy-fog-auckland-airport-causes-domestic-flight-cancellations-and-delays

    Anyway, we do appreciate your comments. Hope to receive many more from you. Have a good day! :)

    ReplyDelete