Tuesday, 10 October 2017

Words and their stories 15. Bee

Hân hạnh gặp lại các bạn trong series học tiếng Anh qua các câu chuyện. Bài học hôm nay xoay quanh từ “Bee” (con ong) các bạn nhé.

Hôm qua mấy Thầy trò ngồi tập viết bài miêu tả biểu đồ về chủ đề số lượng đàn ong và lượng mật ong ở Hoa Kỳ. Một bạn học sinh gợi ý tôi viết bài đưa lên blog về chủ đề Bee. Tôi có hứa sẽ viết và bây giờ mời các bạn xem.  
Nguồn: Internet
 Danh từ “Bee” nghĩa là con ong. Còn mật ong thì gọi là “honey” nhé. Từ “bee” mà chúng ta hay dùng bây giờ xuất phát từ tiếng Anh cổ, viết là “beo”. Con ong là hình ảnh tiêu biểu cho sự cần cù, chăm chỉ (Diligence and persistence).  Con ong cũng có nhiều loại, đa số cho mật và một số chẳng có một tí mật nào. Con ong sống theo đàn (A swarm of bees) và chịu sự chi phối của con ong chúa (Queen Bee). Cuộc sống của con ong cũng có trật tự nhất định và sự phân chia công việc khá rõ ràng, như loài người. 

Trong tiếng Anh, tổ ong gọi là Beehive. Beehive chính là nhà của các con ong. Chúng thường làm tổ ở nơi kín gió và có nhiều hoa để hút mật làm thức ăn. Trong vườn nhà tôi, năm nào cũng có ít nhất là hai Beehives. Năm nào cũng thế, chúng về làm tổ và sinh sống, chúng tôi không bắt và thậm chí còn bảo vệ chúng. Cứ thế, khi hết mùa hoa và những con ong con lớn lên thì cả đàn sẽ dời đi nơi khác và chắc chắn năm sau chúng lại sẽ quay về. 

Các bạn có biết không, để tạo ra 01 (một) lít mật, chỉ một lít thôi, cần phải có 500 con ong làm việc vất vả trong suốt 4 tuần đấy và tổng chiều dài mà bọn chúng phải bay trong bốn tuần đó tương đương với 03 (ba) vòng trái đất đấy. (1)


Photo taken by me
Thức ăn của ong là Honey hay còn gọi là “Bee Bread” trong tiếng Anh. Theo định nghĩa của trang Amateur Antomologists’ Society thì Bee Bread là “hỗn hợp gồm phấn hoa và mật hoa hay còn gọi là mật. Hợp chất này là nguồn thức ăn chính của ông thợ và ấu trùng (ong non). Thành phần tạo nên “bee bread” phụ thuộc vào các loại thực vật, hoa cỏ khác nhau mà con ong đến hút” (Bee bread is a mixture of pollen and nectar or honey. This substance is the main source of food for honey bee workers and larvae. The exact composition of the bee bread varies depending on the plants that the bees forage from) (2).

Do “Bee Bread” hay “honey” là lương thực của cả đàn nên chúng bảo vệ rất cẩn thận. Mấy con “Soldier bees) (ong bảo vệ, giống như lính trong quân đội vậy đó) rất là thiện chiến, sẳn sàng tấn công bất cứ ai đến gần hoặc có ý định phá hay lấy mật của chúng. Hồi tôi còn nhỏ cũng lí lắc lắm, theo mấy anh lớn lớn tuổi trong xóm phá phách, chọc ghẹo mấy tổ ong. Chúng tôi lấy đá chọi vào tổ ông mặt quỷ rồi chạy, mấy con “Soldier Bees” rượt cả nhóm chạy vắt chân lên cổ. Tôi nhỏ người hơn, chạy không kịp bị một con chích vào tay phải. Bị ong chính đau điếng và cánh tay sưng lên ngay tức khắc, mấy ngày sau sưng to hơn cả bắp tay của người lớn và đến giờ vẫn còn vết thẹo bị ong mặt quỷ chích ngày đó trên tay. 

Trong tiếng Anh, bị ong đốt/chích gọi là “a beesting”. Nghe nói thỉnh thoảng bị đốt/chích vài mũi thì cũng tốt vì cơ thể sẽ sản sinh thêm đề kháng, nhưng nếu bị nhiều, nhất là bị ong độc chích có khi cũng nguy hiểm. Không biết có đúng không nữa??

Hiện nay, ngoài số lượng ong tự nhiên thì vẫn có người nuôi ong để lấy mật. Nghề nuôi ong trong tiếng Anh là “Apiculture” hay đơn giản ta dùng “honey bee farming”. Nơi nuôi nhốt ong thì được gọi là “Beeyard” hoặc “bee farm”. Thật ra nghề này có từ thời xa xưa trong lịch sử phát triển của loài người rồi. Người nuôi ong thì được gọi là “Beekeeper” hoặc “honey farmers”. Khi lấy mật xong thì còn lại sáp ong (Beewax). Beewax nghe nói được dùng làm mĩ phẩm nữa nhưng tôi chưa dùng nên không biết có hiệu quả như thế nào. 

Khi tính khoảng cách ngắn nhất giữa hay địa điểm, trong tiếng Việt chúng ta hay nói là “đường chim bay” nhưng trong tiếng Anh thì ta lại dùng từ “Beeline” đó các bạn nhé. Ví dụ, I don’t think it’s too far away. It’s just around 30 miles in a beeline! (Tôi không nghĩ là nó xa lắm đâu. Chỉ khoảng 30 dặm theo đường chim bay hà!). Trong tiếng Anh, ta còn có cụm từ “Make a beeline for something/someone” (đi nhanh, thẳng tới cái gì/ai đó”. Ví dụ, Getting home, he made a beeline to the kitchen

Trong tiếng Anh còn, có một số thành ngữ đi với từ “Bee” nữa đấy các bạn. Ví dụ như thành ngữ “as busy as a bee”. Thành ngữ này ý nói ai đó chăm chỉ, năng động như con ong đấy. Ví dụ, I think he’s as busy as a bee. Nothing is going to distract him from his studying. Khi học tiếng Anh, các bạn cần phải “as busy as a bee” thì mới mau tiến bộ đó nha. 

Ngoài ra, ta còn có thành ngữ “to have a bee in my bonnet”(luôn ám ảnh về điều gì). Thành ngữ này được dùng để nói bạn đang bị ám ảnh về một điều gì đó mà không thể không nghĩ đến, giống như trong chiếc nón của bạn có một con ong và điều đó làm cho bạn bồn chồn lo lắng. Thành ngữ này được dùng khi bạn cáo gắt hay lo lắng về điều gì. The city council wants to close down our community library. I have a bee in my bonnet about it! (Hội đồng thành phố muốn đóng cửa thư viện cộng đồng mình. Tôi luôn lo lắng về điều đó). Or My back keeps hurting me. I have a bee in my bonnet. (Lưng tôi đau hoài là tôi lo lắng quá). 

Giải mã giấc mơ gặp ong trong giấc ngủ của bạn.
1.       “If you are running after a bee and trying to get her in your hand, then this is a good dream sign. You will finally find a solution for what has been worrying you.
2.       Hearing a bee humming in your dream is a good sign. This goes especially for money and business relations.
3.       Dreaming of a beehive is another good sign. You are satisfied with your life, and perhaps your income at your job.
4.       If in your dream, a bee rests on you then this is a good sign. This sign goes out for love and finding love.
5.       Dream in which a bee is trying to hurt you in some way is not a good sign. Just like being attacked by other animals”. (3) 

Nào xem lại những từ liên quan các bạn nhé. 

- Bee / a swarm of bees / Queen Bee / Soldier Bee 
- Beebread:
- Beehive:
- Beekeeper:
- Beeline:    / make a beeline for something/someone
- Beesting:
- Beewax:
- Beeyard:
- Apiculture = bee honey farming job.
- Bee in my bonnet:
- As busy as a bee: 

Nguồn:

2 comments:

  1. Thanks for sharing this interesting lesson ^^

    ReplyDelete
  2. You are welcome! Thanks for your interest in my blog!

    ReplyDelete